Những câu hỏi liên quan
cao thu vo lam
Xem chi tiết
Công Tử
11 tháng 12 2016 lúc 7:28

săn mồi ,tự vệ,sống thành xã hội, chăm sóc con non

 

Bình luận (0)
cao thu vo lam
10 tháng 12 2016 lúc 20:05

các bạn giúp mình nha! tớ tích cho.

 

Bình luận (0)
Trị Võ Văn
3 tháng 12 2017 lúc 15:09

Đã gọi là cao thủ võ lâm còn kêu giúp gì.

Bình luận (0)
Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
4 tháng 9 2017 lúc 10:15

x. Em hãy kể một câu chuyện về một tấm gương rèn luyện thân thể.

Bình luận (0)
Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
23 tháng 5 2019 lúc 13:35

Đặt câu phù hợp với các tình huống đã cho

a. Bạn có thể đợi sau giờ sinh hoạt chúng mình sẽ nói chuyện được không?

b. Sao mà nhà bạn gọn gàng ngăn nắp thế?

c. Có gì khó đâu. Sao mình lại lú lẫn thế nhỉ?

d. Chơi diều cũng thích đấy chứ?

Bình luận (0)
Đặng Vũ Uyên Linh
5 tháng 11 2021 lúc 20:47

a, Này ,cậu ơi  sau khi sinh hoạt đâu tuần thì chúng ta có thể nói chuyện được,nhé ?

b,Nhà cậu  trông thật tuyệt đấy .

c,LINH ơi là Linh ,sao lại thế chứ ?

d,Ồ chơi diều cũng vui mà nhỉ ?

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Trần An	Nhiên
8 tháng 4 2023 lúc 11:26

sao chúng ta không chơi điêu nhỉ?

Bình luận (0)
Đinh Hoàng Yến Nhi
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Dĩnh
12 tháng 12 2017 lúc 6:38

Đặt câu phù hợp với các tình huống đã cho

a. Bạn có thể đợi sau giờ sinh hoạt chúng mình sẽ nói chuyện được không?

b. Sao mà nhà bạn gọn gàng ngăn nắp thế?

c. Có gì khó đâu. Sao mình lại lú lẫn thế nhỉ?

d. Chơi diều cũng thích đấy chứ?

Bình luận (0)
Danh Huỳnh Kiều Nhi
13 tháng 10 2021 lúc 18:52
Em cho chị hỏi đây là đạo đức hay ngữ văn vậy?
Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Khổng Tường Hân
Xem chi tiết
Dao Nhi
15 tháng 12 2016 lúc 20:54

1. rễ cọc , rễ chùm

Bình luận (0)
trần Thị Lê Na
17 tháng 12 2016 lúc 18:30

2 Thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn

Bình luận (0)
Video Music #DKN
19 tháng 12 2016 lúc 15:24

1.

Rễ cọc: gồm rễ cái và các rễ conRễ chùm; gồm những rễ con mọc từ gốc thân

2.Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì nó có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng hoà tan giúp nuôi sống cây

3. Cấu tạo miền hút có 2 phần chính

Vỏ

Biểu bì: có nhiều lông hút ( do tế bào biểu bì kéo dài)→ hút nước và muối khóang hoà tanThịt vỏ: chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa

Trụ giữa

Bó mạch: Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ. Mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng hoà tanRuột: chứa chất dự trữ

Cấu tạo trong của thân non gồm 2 phần chính

Vỏ

Biểu bìThịt vỏ

Trụ giữa

Các bó mạch ( xếp thành vòng): Mạch rây ( ở ngoài), Mạch gỗ ( ở trong)Ruột

​4.

Thân dài ra do sự phân chia các tế bào ở mô phn6 sinh ngọnThân to ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ

5.

Cấu tạo trong của phiến lá gồm:

Biểu bì: lớp tế bào biểu bì trong suốt, vách phía ngoài dày có chức năng bảo vệ lá. Trên biểu bì ( chủ yếu ở mặt dưới lá) có nhiều lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nướcThịt lá: các tế bào thịt lá chứa nhieu562luc5 lạp, gồm 2 lớp có đặc điểm khác nhau phù hợp với chức năng thu nhân ánh sáng , chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu cơ cho câyGân lá: gân lá nằm xen giữa phần thịt lá, bao gồm mạch gỗ và mạch rây, có chức năng vận chuyển các chất

6.

Thoát hơi nước giúp cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh sáng mặt trời

7.

Em sẽ xới đất để làm cho đất thoáng tạo điều kiện cho rễ hút nước và muối khoáng mạnh mẽ

8.

Sinh sản sinh dưỡng là hiện tượng hình thành cá thể mới từ một phần cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá)

Hình thức; sinh sản bằng thân bò ( rau má), thân rễ( gừng), rễ củ( khoai lang),( lá thuốc bỏng),giâm cành, chiết cành( xoài, mận, ổi),..

9.

Nhị và nhuỵ là bộ phận quan trọng nhất vì nó chính là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa

 

 

 

 

Bình luận (1)
Võ Đông Anh Tuấn
Xem chi tiết
Đức Minh
29 tháng 11 2016 lúc 21:03

Câu 1 : Hãy nêu những cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 6

1.1 Let's + bare infinitive

Ex:

- Let's go to the cinema tonight.

- Let's help her with her housework.

1.2 What about/How about + V_ing....?

Ex:

- What about going to the cinema tonight?

- How about going to the cinema tonight?

1.3 Why don't we + bare infinitive...?

Ex:

- Why don't we go to the cinema tonight?

2. Hỏi giá

2.1 Hỏi giá với "How much...?"

How much + be + noun?

Ex: How much is this pen? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)

It is one thousand dong.

How much are books? (Những quyển sách này giá bao nhiêu?)

They are fifty thousand dong.

2.2 Hỏi giá với động từ "COST" (trị giá)

How much + auxiliary verb + noun/pron + cost?

Note: auxiliary verb: trợ động từ

Ex: How much does this pen cost? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)

It is/It costs one thousand dong.

How much do these bananas cost? (những quả chuối này giá bao nhiêu?)

They are/ They cost twenty thousand dong.

2.3 Hỏi giá với "What"

What + be + the price(s) of + noun?

Ex: What is the price of this pen?

What is the price of these bananas?

3. Từ định lượng (Partitives)

Đối với các danh từ không đếm được, khi thành lập số nhiều ta phải dùng các từ chỉ định lượng sau đây. Khi đó số lượng đếm là định lượng từ chứ không phải là danh từ.

Ví dụ: một lít nước (a little of water) thì đó là "một lít" chứ không phải là "một nước"

3.1 a bottle of : một chai

Ex: a bottle of cooking oil. (một chai dầu ăn)

a bottle of wine. (một chai rượu)

3.2 a packet of: một gói

Ex: a packet of tea. (một gói trà)

a packet of cigarettes. (một gói thuốc)

3.3 a box of: một hộp (hộp giấy, bìa)

Ex: a box of chocolates. (một hộp sô cô la)

a box of chalk. (một hộp phấn)

3.4 a kilo/gram/little of: một cân/gam/lít...

Ex: a kilo of beef. (một kilogam thịt bò)

a little of water. (một lít nước)

3.5 a dozen: một tá

Ex: a dozen eggs. (một tá trứng)

3.6 a can of: một lon, một hộp (hộp kim loại)

Ex: a can of peas. (một hộp đậu)

3.7 a bar of: một bánh, một thanh

Ex: a bar of soap. (một bánh xà phòng)

a bar of chocolates. (một thanh sô cô la)

3.8 a tube of: một túyp

Ex: a tube of toothpaste. (một túyp kem đánh răng).

4. Động từ khiếm khuyết: Can và Can't

4.1 Cách dùng (Uses)

"Can" có nhiều cách sử dụng, trong bài "Can" được dùng để chỉ ai đó có khả năng làm gì.

Ex: I can speak English.

He can swim.

4.2 Hình thức (forms)

Là động từ khiếm khuyết nên "Can" có chức năng giống như những động từ khiếm khuyết khác. (Xem thêm phần động từ khiếm khuyết).

a/- Ở dạng khẳng định:

S + can + bare inf...

Ex: He can drive a car.

They can do this work.

b/- Dạng phủ định, chúng ta thêm "Not" sau "Can". Viết đầy đủ là "Cannot", viết tắt là "Can't"

S + cannot/can't + bare inf..

Ex: He cannot/can't drive a car.

They cannot/can't do this work.

c/- Chúng ta đưa "Can" lên trước chủ ngữ để thành lập câu hỏi

Can + S + bare inf...?

Ex: Can he drive a car? - Yes, he can/No, he can't.
Can they do this work? - Yes, they can/ No, they can't.

5. Giới từ chỉ vị trí (Prepositions of place)

5.1 HERE: Ở đây, tại nơi này.

Ex: We live here.

5.2 THERE: đằng kia, nơi đó.

Ex: It's there, right in front of you.

5.3 INSIDE: ở trong, bên trong

Ex: The guest had to move inside when it started to rain.

5.4 OUTSIDE: ở ngoài, bên ngoài

Ex: Please wait outside.

5.5 UPSTAIRS: ở tầng trên, ở trên lầu, trên gác

Ex: I heard someone talking upstairs last night.

5.6 DOWNSTAIRS: ở tầng dưới, dưới lầu

Ex: They're waiting for us downstairs.

5.7 AT : tại, ở

Ex: We learn English at school.

5.8 AROUND: xung quanh

Ex: There is a garden around my house.

5.9 BEFORE: trước, ở phía trước

Ex: My school is before the park.

5.10 BEHIND: ở phía sau

Ex: The dog is behind the table

5.11 BESIDE: bên cạnh

Ex: The bookstore is beside the drugstore

5.12 BETWEEN...AND: ở giữa...và...

Ex: The police station is between the bookstore and the toystore

5.13 UNDER: ở dưới

Ex: The cat is under the table

5.14 IN FRONT OF: phía trước

Ex: The post office is in front of the lake.

5.15 NEAR: gần

Ex: I live near a river.

5.16 NEXT TO: bên cạnh

Ex: The bank is next to the post office

5.17 OPPOSITE: đối diện

Ex: The bakery is opposite the bookstore

5.18 TO THE LEFT/RIGHT: bên trái/ phải

Ex: There is a well to the left of my house.

There is a flower garden to the right of my house.

6. Giới từ chỉ thời gian (Preposition of time)

6.1 In + tháng/năm/tháng, năm

Ex: In September in 1979 in September 1979

6.2 In + the morning/afternoon/evening (vào buổi sáng/chiều/tối)

Ex: I usually get up at 6 in the morning.

We often watch TV in the evening.

6.3 On + thứ/ ngày tháng/ ngày tháng năm

Ex: on Monday On September 14th on September 14, 1979

6.4 At + một điểm thời gian cụ thể

Ex: at 6 o'clock. She often goes to bed at 11 p.m

6.5 After/before + thời gian

Ex: After 5 o'clock Before 8 a.m

6.6 Between + thời gian + and + thời gian

Ex: I'll wait for you there between 7 p.m and 11 p.m

7. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)

7.1 Các đại từ sở hữu

7.2 Cách dùng

Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi chúng ta không muốn nhắc lại danh từ đó.

Ex: This is my house and that's hers. (hers = her house)

Your pen is blue. Mine is red. (Mine = my pen)

8. Sở hữu với danh từ (possessive case)

Ngoài cách nói sở hữu dùng tính từ sở hữu ra chúng ta còn gặp dạng sở hữu với danh từ. Ví dụ muốn nói: chiếc cặp của Hoa, cái thước của Lan, chúng ta sẽ sử dụng cách sở hữu với danh từ.

8.1 Thêm ('s) vào sau danh từ thứ nhất không tận cùng là "S"

Ex: the teacher's book. (quyển sách của một giáo viên)

Mr. Tuan's house. (ngôi nhà của ông Tuấn)

The children's school. (trường học của bọn trẻ)

8.2 Nếu danh từ thứ nhất tận cùng là "S" thì chỉ cần thêm dấu (').

Ex: the teachers' book. (quyển sách của những giáo viên)

My boss' car. (chiếc xe hơi của ông chủ tôi)

The girls' schoolbags. (những chiếc cặp sách của những cô gái)

8.3 Đối với danh từ chỉ vật chúng ta thường dùng cách sở hữu với "OF"

Ex: the leg of the table. (chân bàn

The end of the story. (phần cuối của câu chuyện)

9. Tính từ sở hữu (Possessive adjectives)

9.1 Cách dùng (uses): Tính từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu của một người hay một vật về một vật nào đó. Tính từ sở hữu luôn luôn có danh từ theo sau.

Ex: my pen (bút của tôi), her house (nhà của cô ấy)

9.2 Bảng các tính từ sở hữu tương đương với các đại từ nhân xưng.

9.3 Một số ví dụ:

- This is my pen. (Đây là bút của tôi)

- His house is very nice. (Nhà của anh ấy rất đẹp)

- My name is Hoa. What is her name? (Tên tôi là Hoa. Tên của cô ấy là gì?)

- What is your father's job? (Nghề nghiệp của bố bạn là gì?/ Bố bạn làm nghề gì?)

10. There + be... (có)

Chúng ta dùng "there + be" để chỉ sự hiện hữu của một người hay một vật nào đó. Nếu danh từ theo sau động từ "tobe" ở số ít hoặc danh từ không đếm được thì động từ "tobe" ở số ít. Nếu danh từ theo sau là danh từ đếm được số nhiều thì động từ "tobe" ở số nhiều.

10.1 There + is/was/has been + singular noun/uncountable noun

Ex:

- There is a book on the table.

- There is some water in the glass.tables in the livingroom.

- There was a car here yesterday.

10.2 There + are/were/have been + plural noun

Ex:

- There are some books on the table

- There are two tables, a television and a radio in the livingroom.

10.3 Ở dạng phủ định ta thêm "not" sau động từ "to be": There + be + not + noun

Ex:

- There isn't a book on the table.

- There aren't some books on the table

10.4 Ở dạng câu nghi vấn (câu hỏi) chúng ta đưa động từ "tobe" lên trước "there". Câu trả lời là Yes, there + be / No, there + be not.

Ex:

- Is there a book on the table? – Yes, there is./ No, there isn't

- Is there some water in the glass? – Yes, there is/ No, there isn't

- Are there some books on the table? – Yes, there are/ No, there aren't.

11. "Be going to"

11.1 Cách dùng (Use): "Be going to" được dùng để diễn tả một hành động xảy ra ở tương lai có sự sắp đặt hoặc lên kế hoạch từ trước.

11.2 Hình thức (Forms):

a. Câu khẳng định (Affirmative):

S + be + going to + V....

Ex: I am going to Hue tomorrow.

She is going to Ha Noi this evening.

We are going to the theater tonight.

b. Câu phủ định (Negative): S + be not + going to + V...

Ex: I am not going to Hue tomorrow.

She isn't going to Ha Noi this evening.

We aren't going to the theater tonight.

c. Câu nghi vấn (Interrogative):

Be + S + going to + V...?

Yes, S + be/ No, S + be not

Ex: Are you going to watch TV tonight?

Yes, I am/ No, I am not

Is he going to play soccer tomorrow afternoon?

Yes, he is/ No, he isn't

 

Bình luận (1)
Đức Minh
29 tháng 11 2016 lúc 21:06

Câu 2 : Hãy nêu những cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 7

1. Từ chỉ số lượng:

a lot of + N đếm được và không đếm đượclots of + N đếm được và không đếm đượcmany + N danh từ đếm được số nhiềumuch + N không đếm được

Ex: She has lots of / many books.

There is a lot of / much water in the glass.

2. Câu so sánh:

a. So sánh hơn:

Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ..... I am taller than Tuan.Tính từ dài: S + be + more + adj + than .... My school is more beautiful than your school.

b. So sánh nhất:

Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ..... He is the tallest in his class.Tính từ dài: S + be + the most + adj .... My school is the most beautiful.

c. Một số từ so sánh bất qui tắc:

good / well better the bestbad worse the worst

3. Từ nghi vấn:

what: cái gìwhere: ở đâuwho: aiwhy: tại saowhen: khi nàohow: như thế nàohow much: giá bao nhiêuhow often: hỏi tần suấthow long: bao lâuhow far: bao xawhat time: mấy giờhow much + N: không đếm được có bao nhiêuhow many + N: đếm được số nhiều có bao nhiêu
Bình luận (2)
Nguyễn Cảnh Hào
29 tháng 11 2016 lúc 21:06

Cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 7:

A/ PHẦN CẤU TRÚC
I.PRESENT SIMPLE TENSE ( Thì hiện tại đơn):
Thì hiện tại đơn dung để diễn đạt chân lí, sự thật hiển nhiên, tình huống cố định lâu dài ở hiện tại, thói quen hay hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Khẳng định: S + V(s/es) + o…
*Thêm es vào các đông từ tận cùng là “o,s,sh,ch,x,z”.
Phủ định: S + do/does not + v- inf + o…

Nghi vấn: Do/does + s + v-inf + o…?
Thì hiện tại đơn đươc đi kèm với một số cụm từ chỉ trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ tần suất như: always, usually, often, sometimes, never, everyday, once a week,…

II.PRESENT PROGRESSIVE TENSE (Thì hiện tại tiếp diễn):

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang diễn ra ngay lúc nói, hành động đang diễn ra ở hiện tại (nhưng không nhất thiết ngay lúc nói) và hành động có tính tạm thời.

Khẳng định: S + am/is/are + v-ing + o…

Phủ định: S + am/is/are + not + v-ing + o…

Nghi vấn: Am/is/are + S + v-ing + o…?

Câu hỏi wh- questions: wh- questions + am/is/are + s + v-ing + o…?
Thì hiện tại tiếp diễn thường đi kèm với các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian như : now, right now, at present, at the moment, this moment,…
lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn cho từ chỉ giác quan, cảm xúc, nhận thức và sự sở hữu: see, hear, taste, smell, feel, like, love, hate, dislike, know, think, seem, understand, have,….dùng hiện tai đơn với các động từ này.

III.FUTURE SIMPLE TENSE (Thì tương lai đơn):

Thì tương lai đơn dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc diễn tả lời hứa, đề nghị, yêu cầu, lời mời và 1 quyết định tức thì.


Khẳng định: S + will + v-inf + o…

Phủ Định: S + will not + v-inf + o…

Nghi vấn : Will + s + v-inf + o…?

Wh- questions: Wh- questions + will + s + v-inf + o…?
Thì tương lai đơn được dùng với trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như: tomorrow, someday, tonight, next week/ month/ year,…, soon,…
Lưu ý: Người Anh thường dùng will hoặc shall cho các đại từ ở ngôi thứ nhất (I,we) nhưng ở tiếng Anh hiện đại will được sử dụng phổ biến hơn shall.
IV.THE PAST SIMPLE TENSE (Thì quá khứ đơn):
Được dùng để diễn đạt hành động xảy ra ở 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ, hành động đã kéo dài trong quá khứ nhưng nay đã chấm dứt, thói quen hay hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ.

Khẳng định : S + v-ed/v2 + o…

*Có quy tắc thêm ed

Bình luận (0)
Melanie Lin
Xem chi tiết
Nguyễn Lê Bách Thảo
Xem chi tiết
Monkey D Luffy
3 tháng 3 2016 lúc 18:01

Cho 25 viên bi vào mỗi túi và để túi này vào trong túi kia. Lúc này, túi trong có 25 viên bi và túi ngoài có 50 viên bi

Vậy ố bi ở túi này đã gấp đôi túi kia

Bình luận (0)
Hiệp sĩ bống tối Tri...
Xem chi tiết
Huỳnh Hoàng anh
27 tháng 9 2021 lúc 10:17

Mấy cái bạn nói mình chỉ làm được 1 cái đó là yêu thích môn 

Nhưng mình vẫn rất giỏi toán

Bình luận (0)
Bùi Việt Bách
5 tháng 12 2021 lúc 19:33

Mình ngu lắm bạn ạ!Mình sễ cố gắng học lên 8'

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Lưu Nguyễn Hà An
8 tháng 3 2022 lúc 16:39

NHÂN DỊP NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ mình kính chúc các bạn là con gái luôn mạnh khỏe và xinh đẹp, hạnh phúc, luôn vui vẻ và chăm học, ngoan ngoãn. {mình cũng là con gái}

Các bạn con trai thì cũng luôn chăm học này, nghe lời bà và mẹ này

Và mình cũng chia sẻ thêm là: KHÔNG AI HOÀN HẢO CẢ, mà họ chỉ thành công tạm thời thôi

Vì sẽ chẳng ai biết cuộc sống còn có bao nhiêu éo le, khó khăn. Nhưng các bạn hãy luôn sẵn sàng để đón lấy nó, cho dù nó có thể không được tốt lắm.

Mình tin rằng CÁC BẠN SẼ LÀM ĐƯỢC

Các bạn hãy bình luận cả bài viết của mình nhé, cho dù nó không hay lắm

Xin tặng các bạn câu này:

                 Cuộc đời sẽ có vấp ngã

Nhưng cuộc đời vẫn còn tiếp tục sau vấp ngã ấy.

Hãy TỰ TIN với CHÍNH MÌNH các bạn nhé

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa